Tỷ giá Euro (EUR) hôm nay. So sánh tỷ giá Euro (EUR) giữa 9 ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Hôm nay 21/11/2024 tỷ giá EUR ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 8 ngân hàng giảm giá mua và 1 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 0 ngân hàng tăng giá bán ra, 8 ngân hàng giảm giá bán và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Hôm nay Ngân Hàng Á Châu mua Euro (EUR) giá cao nhất là 26,373.00 VNĐ/EUR. Bán Euro (EUR) thấp nhất là Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng với 26,346.00 VNĐ một EUR
Ngân hàng | Tỷ giá Euro hôm nay | Tỷ giá Euro hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 26,121.19 | 26,385.04 | 27,553.41 | 26,241.47 | 26,506.53 | 27,680.33 |
ACB | 26,373.00 | 26,479.00 | 27,278.00 | 26,452.00 | 26,559.00 | 27,360.00 |
BIDV | 26,316.00 | 26,358.00 | 27,456.00 | 26,438.00 | 26,481.00 | 27,570.00 |
MB | 26,213.00 | 26,283.00 | 27,598.00 | 26,236.00 | 26,306.00 | 27,621.00 |
VPB | 25,204.00 | 25,254.00 | 26,346.00 | 25,204.00 | 25,254.00 | 26,346.00 |
SCB | 26,050.00 | 26,130.00 | 27,480.00 | 26,150.00 | 26,230.00 | 27,570.00 |
Sacombank | 26,360.00 | 26,460.00 | 27,336.00 | 26,472.00 | 26,572.00 | 27,450.00 |
HSBC | 26,264.00 | 26,336.00 | 27,263.00 | 26,375.00 | 26,441.00 | 27,386.00 |
NCB | 26,123.00 | 26,233.00 | 27,429.00 | 26,234.00 | 26,344.00 | 27,542.00 |
* Mũi tên màu xanh ( ): thể hiện tỷ giá đang xem tăng cao hơn so với ngày trước đó.
* Mũi tên màu đỏ ( ): thể hiện tỷ giá đang xem thấp hơn so với ngày trước đó.
* Tỷ giá được cập nhật lúc 21/11/2024 13:21 và chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thông tin chi tiết hãy liên hệ với ngân hàng bạn giao dịch
Thông tin cơ bản về đồng EURO
Euro (mã ISO: EUR, kí hiệu: €) còn gọi là Đồng tiền chung châu Âu: đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu gồm 20 quốc gia thành viên.
Đồng Euro ra đời đã góp phần thúc đẩy EU trở thành một khối kinh tế vững mạnh, liên kết chặt chẽ hơn, ảnh hưởng của EU tới các vấn đề chính trị thế giới cũng ngày càng lớn mạnh.
Đồng Euro phát hành rộng rãi đến người tiêu dùng bắt đầu từ ngày 01/01/2002, gồm tiền kim loại và tiền giấy. Tiền kim loại Euro có các mệnh giá là 1 cent, 2 cent, 5 cent, 10 cent, 20 cent, 50 cent, €1 và €2 với mặt trước hoàn toàn giống nhau trong toàn khối EU nhưng mặt sau in hình của từng quốc gia. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể trả bằng tiền kim loại trong khối liên minh. Về mặt quy đổi tiền kim loại Cent Euro cũng giống như đồng Cent của USD:
1 Euro = 100 Cent = 23.655,51 VND (tham khảo bảng tỷ giá Euro phía trên để cập nhật liên tục chính xác giá EUR hôm nay)
Tiền giấy Euro có 7 mệnh giá, mỗi mệnh giá có một màu khác nhau nhưng giống nhau hoàn toàn trong tất cả các nước. Các mệnh giá tiền giấy Euro là 500 Euro, 200 Euro, 100 Euro, 50 Euro, 10 Euro, 5 Euro. Các tờ tiền giấy được in hình kiến trúc châu Âu các thời kỳ khác nhau trong lịch sử nghệ thuật.
Xét về mặt tỷ giá hối đoái EUR/USD: một đồng Euro mạnh có tác dụng làm giảm giá các nguyên liệu trong khi các nguyên liệu đa phần vẫn tiếp tục được mua bán bằng đồng Đô la Mỹ. Đồng thời giá đồng Euro cao sẽ làm cho xuất khẩu từ vùng Euro trở nên đắt. Do vùng Euro rộng lớn nên tỷ giá hối đoái và các rủi ro về tỷ giá hối đoái do các tiền tệ dao động gây nên giảm thiểu đi nhiều.
Như vậy, Euro là một trong những đồng tiền có giá trị cao và ổn định. Để cập nhật xu hướng giá Euro, vui lòng tham khảo bảng tỷ giá Euro của 11 ngân hàng phía trên. Để mua, bán Euro hay đổi tiền Euro hôm nay, tham chiếu bảng quy đổi tiền Euro Vnd dưới đây: