Tỷ giá Yên Nhật (JPY) hôm nay. So sánh tỷ giá Yên Nhật (JPY) giữa 10 ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Hôm nay 21/11/2024 tỷ giá JPY ở chiều mua vào có 6 ngân hàng tăng giá mua, 3 ngân hàng giảm giá mua và 1 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 7 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Hôm nay Ngân hàng Sacombank mua Yên Nhật (JPY) giá cao nhất là 161.05 VNĐ/JPY. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Ngân hàng HSBC Việt Nam với 166.74 VNĐ một JPY
Ngân hàng | Tỷ giá Yên Nhật hôm nay | Tỷ giá Yên Nhật hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 158.28 | 159.87 | 167.48 | 158.24 | 159.84 | 167.44 |
Agribank | 160.00 | 160.64 | 167.52 | 160.01 | 160.65 | 167.45 |
ACB | 160.68 | 161.49 | 167.03 | 160.61 | 161.41 | 166.95 |
BIDV | 160.35 | 160.61 | 167.64 | 160.09 | 160.35 | 167.31 |
MB | 158.86 | 160.86 | 168.49 | 158.48 | 160.48 | 168.10 |
VPB | 159.74 | 160.74 | 167.29 | 159.74 | 160.74 | 167.29 |
SCB | 158.00 | 159.10 | 167.80 | 158.10 | 159.20 | 167.80 |
Sacombank | 161.05 | 161.55 | 168.10 | 160.64 | 161.14 | 167.65 |
HSBC | 159.81 | 161.07 | 166.74 | 159.82 | 161.04 | 166.80 |
NCB | 159.30 | 160.50 | 167.60 | 159.26 | 160.46 | 167.56 |
* Mũi tên màu xanh ( ): thể hiện tỷ giá đang xem tăng cao hơn so với ngày trước đó.
* Mũi tên màu đỏ ( ): thể hiện tỷ giá đang xem thấp hơn so với ngày trước đó.
* Tỷ giá được cập nhật lúc 21/11/2024 13:23 và chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thông tin chi tiết hãy liên hệ với ngân hàng bạn giao dịch
Tỷ giá Yên Nhật (JPY) trong 5 năm qua đã trải qua nhiều biến động lớn do tác động từ chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) và các yếu tố kinh tế quốc tế. Những thay đổi này không chỉ ảnh hưởng đến tỷ giá Yên Nhật, mà còn tác động đến giá Man Nhật, một đơn vị tiền tệ phổ biến tại Nhật Bản. 1 Man Nhật tương đương với 10.000 Yên Nhật, nên giá Man cũng thay đổi tương ứng với sự thay đổi tỷ giá Yên.
Trong năm 2020, tỷ giá Yên Nhật (JPY) đạt mức 210.3 VND/JPY. Sự tăng nhẹ này xuất phát từ việc Yên Nhật được xem là "tài sản trú ẩn an toàn" trong bối cảnh đại dịch COVID-19. Thời điểm này, giá Man Nhật (tương đương 10.000 Yên Nhật) đạt khoảng 2,1 triệu VND, do nhu cầu về Yên Nhật tăng cao trên thị trường tài chính quốc tế.
Tỷ giá Yên Nhật vào năm 2022 giảm mạnh xuống còn 185.5 VND/JPY. Nguyên nhân chính đến từ sự khác biệt về chính sách tiền tệ giữa Nhật Bản và Mỹ. Trong khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng mạnh lãi suất, BoJ vẫn tiếp tục duy trì chính sách nới lỏng tiền tệ. Điều này đã khiến giá Man Nhật giảm xuống còn khoảng 1,85 triệu VND, tạo ra sự bất lợi cho người sở hữu Yên Nhật vào thời điểm đó.
Tỷ giá Yên Nhật tiếp tục giảm sâu trong năm 2024, xuống mức 165.2 VND/JPY, chủ yếu do BoJ vẫn duy trì lãi suất thấp để kích thích nền kinh tế trong khi các nước lớn khác thắt chặt tiền tệ. Điều này kéo theo giá Man Nhật giảm xuống còn khoảng 1,65 triệu VND, gây ảnh hưởng lớn đến các giao dịch quốc tế liên quan đến Yên Nhật.
Giá Yên Nhật trong ngắn hạn (6-12 tháng tới) có khả năng tiếp tục suy yếu nếu BoJ không thay đổi chính sách tiền tệ hiện tại. Dự kiến, giá Man Nhật có thể giảm xuống dưới 1,6 triệu VND cho mỗi Man, tương đương với tỷ giá Yên còn khoảng 160 VND/JPY, tạo ra cơ hội cho các giao dịch mua vào với mức giá hấp dẫn hơn.
Giá Yên Nhật trong dài hạn (3-5 năm tới) có khả năng phục hồi nếu BoJ điều chỉnh chính sách và tăng lãi suất. Tuy nhiên, giá Yên và giá Man Nhật sẽ còn phụ thuộc vào diễn biến của nền kinh tế toàn cầu. Việc BoJ điều chỉnh lãi suất có thể giúp giá Yên phục hồi, nhưng sự phục hồi này có thể sẽ chậm do các yếu tố bên ngoài như lạm phát và chính sách của các nền kinh tế lớn.
Giá Yên Nhật và giá Man Nhật có thể tăng mạnh trong trường hợp xảy ra khủng hoảng kinh tế toàn cầu, giống như thời kỳ COVID-19, khi nhà đầu tư tìm kiếm các tài sản an toàn. Tuy nhiên, nếu kinh tế thế giới tiếp tục phục hồi ổn định, tỷ giá Yên Nhật (JPY) có thể duy trì ở mức thấp trong thời gian dài do các quốc gia khác tiếp tục thắt chặt tiền tệ và Nhật Bản giữ nguyên chính sách nới lỏng.
Ngoài ra, để hiểu sâu hơn về giá Yên và giá Man Nhật cũng như xu hướng biến động tỷ giá, bạn có thể xem bài viết Phân tích xu hướng biến động tỷ giá Yên Nhật (JPY), giá Man Nhật 10 năm qua.
Như vậy, trong bối cảnh tỷ giá JPY/VND có khả năng tiếp tục dao động, bạn cần liên tục cập nhật và theo dõi tỷ giá Yên Nhật, đặc biệt khi có nhu cầu chuyển đổi Yên Nhật sang Việt Nam Đồng cho các giao dịch tài chính cá nhân hoặc kinh doanh. Điều này sẽ giúp bạn nắm bắt được thời điểm thích hợp để thực hiện giao dịch với mức tỷ giá có lợi nhất.
Để hỗ trợ bạn, dưới đây là công cụ chuyển đổi Yên Nhật (JPY) sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá được cập nhật liên tục từ 10 ngân hàng hàng đầu như Vietcombank, BIDV, ACB, và Techcombank. Công cụ này sẽ giúp bạn chuyển đổi JPY/VND theo tỷ giá Yên Nhật mới nhất, bạn sẽ cập nhật được giá Man hôm nay chính xác nhất.