Tỷ giá Đô la Hồng Kông (HKD) hôm nay. So sánh tỷ giá Đô la Hồng Kông (HKD) giữa 7 ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Hôm nay 21/11/2024 tỷ giá HKD ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá mua, 1 ngân hàng giảm giá mua và 2 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Hôm nay Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam mua Đô la Hồng Kông (HKD) giá cao nhất là 3,206.00 VNĐ/HKD. Bán Đô la Hồng Kông (HKD) thấp nhất là Ngân hàng HSBC Việt Nam với 3,315.00 VNĐ một HKD
Ngân hàng | Tỷ giá Đô la Hồng Kông hôm nay | Tỷ giá Đô la Hồng Kông hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3,183.18 | 3,215.33 | 3,318.48 | 3,180.05 | 3,212.17 | 3,315.22 |
Agribank | 3,197.00 | 3,210.00 | 3,313.00 | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,308.00 |
ACB | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 |
BIDV | 3,206.00 | 3,213.00 | 3,304.00 | 3,208.00 | 3,214.00 | 3,303.00 |
MB | 3,195.00 | 3,205.00 | 3,355.00 | 3,193.00 | 3,203.00 | 3,353.00 |
Sacombank | 0.00 | 3,266.00 | 0.00 | 0.00 | 3,266.00 | 0.00 |
HSBC | 3,183.38 | 3,215.00 | 3,315.00 | 3,181.91 | 3,213.00 | 3,314.00 |
* Mũi tên màu xanh ( ): thể hiện tỷ giá đang xem tăng cao hơn so với ngày trước đó.
* Mũi tên màu đỏ ( ): thể hiện tỷ giá đang xem thấp hơn so với ngày trước đó.
* Tỷ giá được cập nhật lúc 21/11/2024 13:26 và chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thông tin chi tiết hãy liên hệ với ngân hàng bạn giao dịch
Đô la Hồng Kông (ký hiệu: HK$; mã: HKD) là tiền tệ chính thức của Đặc khu Hành chính Hồng Kông.
Đô Hồng Kông được quản lý bởi Cục quản lý tiền tệ Hồng Kông (HKMA) cũng chính là ngân hàng trung ương Hồng Kông. Cục quản lý này hiện tại chỉ cấp phép cho 3 ngân hàng HSBC, Standard Chartered, Ngân hàng Trung Quốc phát hành tiền giấy phục vụ cho việc giao thương của người dân. Tiền giấy được các ngân hàng này phát hành gồm 5 mệnh giá: HK$1000, HK$500, HK$100, HK$50, HK$20. Riêng tiền giấy HK$10 và tất cả mệnh giá tiền xu do Chính quyền Hồng Kông phát hành. Tiền xu đang có các mệnh giá là 10 HKD, 5 HKD, 2 HKD, 1 HKD, 50 xu, 20 xu, 10 xu.
1 đô Hồng Kông = 100 cents Hồng Kông
Đồng đô la Hồng Kông đứng vị trí thứ 13 trên thị trường ngoại hối tính đến tháng 4/2016. Đến tháng 4/2019, đô Hồng Kông giữ vị trí thứ 9 trên thị trường ngoại hối (theo "Triennial Central Bank Survey Foreign exchange turnover in April 2019").
Song song với việc lưu hành tiền Hồng Kông, lượng dự trữ Đô la Mỹ ở quốc gia này rất lớn: $361 tỷ vào tháng 3/2016 và đã tăng lên 421,6 tỷ USD vào tháng 7/2023. Đồng USD dự trữ hiện tại gấp 5 lần số tiền đang lưu hành hoặc khoảng 40% đô la Hồng Kông (theo "Hong Kong Monetary Authority").
Như vậy, đô Hồng Kông là đồng tiền đang phát triển. Ngày 2/5/2023, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã có báo cáo dự đoán kinh tế Hồng Kông sẽ tăng trưởng 3,5% trong năm nay và 3,1% trong năm tới 2024.
Hiện tại, ngoài việc sử dụng ở chính đặc khu Hồng Kông, Đô Hồng Kông còn được sử dụng ở nước láng giềng Ma Cao với mức giá 1 HKD bằng khoảng 1,03 MOP (Macau Patacas).
So với tiền Việt, giá đô Hồng Kông VND giao động ở mức:
1 HKD = 3,036.88 VND (tham chiếu bảng tỷ giá Đô la Hồng Kông phía trên để cập nhật chính xác giá đô Hồng Kông hôm nay)
Để đổi đô la Hồng Kông sang VND hoặc ngược lại, bạn có thể thực hiện tại các ngân hàng Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV... Bạn cũng có thể đổi tiền Hồng Kông tại các tiệm vàng, tiệm dịch vụ. Tuy việc mua bán đô Hồng Kông trên thị trường tự do có tỷ giá cao hơn ngân hàng nhưng lại không đảm bảo hợp pháp.
Dưới đây là bảng tính quy đổi HKD, bạn hãy sử dụng cho tính toán đổi tiền đô Hồng Kông sang vnd nhanh gọn và chính xác nhất.