Lãi suất tiết kiệm và những lưu ý khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng vietcombank

  • 16/02/2017
  • 3031 VIEWS

Khi đầu tư vàng, chứng khoán hay ngoại tệ đang gặp những vấn đề nhất định, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lãi suất tiết kiệm và những lưu ý khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng vietcombank

Lãi suất tiết kiệm và những lưu ý khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng vietcombank

Khi các kênh đầu tư vàng và nhà đất liên tục biến động còn tiền gửi USD bị giảm xuống 0% thì việc gửi tiết kiệm ngắn hạn và dài hạn VND được nhiều người lựa chọn trong thời kì lạm phát không quá cao và đồng VND vẫn được giữ giá.

Gửi tiết kiệm là hoạt động thường xuyên của người dân. Vấn đề đặt ra ở đây là gửi ngân hàng nào, kỳ hạn trong bao lâu và lãi suất như thế nào. Vào thời điểm này chênh lệch lãi suất tiết kiệm giữa ngân hàng nhỏ và ngân hàng lớn không còn cao như trước. Các ngân hàng nhỏ lãi suất cao hơn đánh vào tâm lí của người gửi. Tuy nhiên các chuyên gia tài chính khuyên rằng để đảm bảo tính an toàn cao nhất cho số tiền gửi thì khách hàng nên chọn gửi tiền tại những ngân hàng lớn uy tín, bề dày lịch sử.

Vì sao nên chọn ngân hàng Vietcombank để gửi tiết kiệm?                                     

Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện là một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam với trên 14.000 cán bộ nhân viên, hơn 460 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm Trụ sở chính tại Hà Nội, 96 chi nhánh và 368 phòng giao dịch trên toàn quốc, 2 công ty con tại Việt Nam, 1 văn phòng đại diện và 2 công ty con tại nước ngoài, 5 công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.300 máy ATM và trên  69.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.856 ngân hàng đại lý tại 176 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Với bề dày lịch sử và thành tựu trên Vietcombank có xứng đáng là một ngân hàng để có thể trao gửi niềm tin ?

Tiền gửi tiết kiệm Vietcombank với lãi suất dành cho cá nhân cụ thể như sau:

Kỳ hạn VND EUR USD
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm
Không kỳ hạn 0.20 % 0.01 % 0.00 %
7 ngày 0.50 %   0.00 %
14 ngày 0.50 %   0.00 %
1 tháng 4.30 % 0.30 % 0.00 %
2 tháng 4.30 % 0.30 % 0.00 %
3 tháng 4.80 % 0.40 % 0.00 %
6 tháng 5.30 % 0.50 % 0.00 %
9 tháng 5.50 % 0.50 % 0.00 %
12 tháng 6.50 % 0.75 % 0.00 %
24 tháng 6.50 % 0.85 % 0.00 %
36 tháng 6.50 % 0.85 % 0.00 %
48 tháng 6.50 % 0.85 % 0.00 %
60 tháng 6.50 % 0.85 % 0.00 %
Tiền gửi có kỳ hạn
1 tháng 4.30 % 0.30 % 0.00 %
2 tháng 4.30 % 0.30 % 0.00 %
3 tháng 4.80 % 0.40 % 0.00 %
6 tháng 5.30 % 0.50 % 0.00 %
9 tháng 5.50 % 0.50 % 0.00 %
12 tháng 6.50 % 0.75 % 0.00 %
24 tháng 6.50 % 0.85 % 0.00 %
36 tháng 6.50 % 0.85 % 0.00 %
48 tháng 6.50 % 0.85 % 0.00 %
60 tháng 6.50 % 0.85 % 0.00 %

Chú ý:

  • Cơ sở tính lãi là 360 ngày.
  • Lãi được tính trên số ngày thực tế
  • Lãi suất các loại ngoại tệ khác, đề nghị Quý khách hàng liên hệ trực tiếp với điểm giao dịch gần nhất để biết chi tiết.

Những lưu ý khi gửi tiết kiệm

  • Sẽ không cộng dồn từng tháng để tính lãi cho các tháng tiếp theo mà chỉ được cộng dồn khi hết kỳ hạn gửi mà bạn không lĩnh tiền thì nó mới được cộng dồn và tự động gia hạn với 1 kỳ hạn mới bằng với kỳ hạn mà bạn đã đăng ký trước đó.
  • Nếu bạn lãnh trước kỳ hạn( trước ngày đến hạn) dù chỉ 1 ngày thì toàn bộ số tiền lãi của bạn cũng sẽ quy về lãi suất không kỳ hạn với tiền lãnh rất ít thường là < 1%.
  • Với mỗi ngân hàng thì có thể có quy ước riêng về số ngày trong năm. Thường sẽ là 360 ngày hoặc 365 ngày. Và mỗi ngân hàng có thể có hình thức trả lãi suất, kỳ hạn khác nhau. Các bạn có thể liên hệ trực tiếp các ngân hàng để được tư vấn về lãi suất.

Bởi Ngân Hàng

Bài viết mới hơn:
Bài viết cũ hơn: