Kiến thức về vàng – Các loại vàng trên thị trường

  • 06/10/2023
  • 1440 VIEWS

Vàng – Phần 1: Kiến thức về vàng – Các loại vàng trên thị trường

Từ kim cổ đến nay, vàng luôn là món hàng có giá trị cao. Vàng được chế tác thành sản phẩm đồ trang sức tinh tế hàng ngày. Vàng cũng dùng để đầu tư sinh lời, trao đổi tiền tệ, tích trữ tài sản. Thậm chí, vàng còn được dùng làm chất phản xạ neutron trong vũ khí hạt nhân,... Dưới đây, ngan-hang.com sẽ giới thiệu kiến thức về vàng cũng như phân biệt các loại vàng khác nhau trên thị trường hiện nay.

Kiến thức về vàng – Các loại vàng trên thị trường

Vàng là gì?

Vàng là nguyên tố hóa học (ký hiệu Au) - một trong những nguyên tố quý tồn tại ngoài tự nhiên. Vàng tự nhiên có màu vàng hơi đỏ, sáng, đậm đặc, mềm, dẻo và dễ uốn.

Vàng là một trong các nguyên tố ít phản ứng hóa học nhất, trừ nước cường toan ra nó chống lại hầu hết axit. Vàng có khả năng chống ăn mòn và tính dẫn điện nên rất tốt để làm các đầu nối điện chống ăn mòn trong tất cả các loại thiết bị máy tính. Vàng sử dụng tốt trong y học với việc phục hồi răng và chất chống viêm trong một số muối vàng.

Vàng nguyên chất không độc và không gây kích thích khi ăn vào nên từng được dùng để trang trí thực phẩm dưới dạng vàng lá hoặc vẩy vàng. Vàng kim loại cũng đã được cho phép dùng như một phụ gia thực phẩm tại EU. Tuy nhiên, vàng kim loại cũng là một chất gây dị ứng do tiếp xúc tuy không mạnh nhưng cũng cần lưu ý bởi vàng đã được bầu là Chất gây dị ứng của Năm năm 2001 bởi American Contact Dermatitis Society.

Vàng trên thế giới có nhiều không?

Tính đến năm 2017, có tổng cộng 190.040 tấn vàng tồn tại trên mặt đất và nước sản xuất vàng lớn nhất thế giới là Trung Quốc với 440 tấn mỗi năm. Vàng trên thế giới mới được sản xuất có khoảng 40% trong đầu tư, 10% trong công nghiệp và một nửa dùng trong trang sức.

Tuy nhiên, số lượng vàng trên thế giới là hữu hạn và việc sản xuất vàng không đáng kể so với sự gia tăng nền kinh tế thế giới. Ngày nay, sản lượng khai thác vàng đang sụt giảm. Điều này tương đương với vàng thế giới đã trở thành một nhánh nhỏ trong thị trường tiền tệ luôn thay đổi mỗi ngày.

Khi xét về đầu tư vàng, nhiều người sở hữu vàng và giữ chúng như một công cụ chống lại lạm phát hay những đợt khủng hoảng kinh tế bởi lạm phát khiến tiền tệ mất giá trị nhưng giá trị của vàng vẫn sẽ tăng. Tuy nhiên, một số nhà kinh tế không tin việc giữ vàng sẽ hữu dụng trong việc chống lạm phát hay mất giá tiền tệ.

Vàng trên thị trường có các loại nào?

Hiện nay, trên thị trường có 8 loại vàng phổ biến:

1. Vàng ta/Vàng 9999 là vàng ròng nguyên chất với độ tinh khiết lên tới 99,99%, gần như không có tạp chất. Do đó, nó cũng được gọi là vàng Mười (10) và giữ giá trị cao nhất.

Vàng 9999 thường được đúc miếng, thỏi và làm tài sản tích trữ lâu dài. Loại vàng này cũng ít bị oxy hóa và hao mòn và giữ giá trị tốt.

2. Vàng 999/24K cũng là vàng có giá trị cao, chỉ thấp hơn một chút so với vàng ta bởi hàm lượng nguyên chất vàng ta là 99.99% khác với vàng 24k là 99.9%. Sự khác biệt này không nhiều nên vàng 24k cũng có đặc trưng giống vàng ta và cũng chủ yếu được dùng để đầu tư, tích trữ. Giá trị của vàng 24k chỉ đứng sau vàng 9999.

3. Vàng trắng là loại vàng có vẻ ngoài tương đồng với bạch kim với thành phần là sự pha trộn của vàng 24K với các kim loại khác nữa như niken, platin, Paladi.

Vàng trắng dùng phổ biến trong chế tác trang sức bởi việc bổ sung thêm kim loại quý hiếm nói trên giúp vàng trắng có độ cứng lý tưởng trong việc chế tác các chi tiết nhỏ, phức tạp tạo ra sản phẩm trang sức sang trọng và đắt giá.

Vàng trắng được chia thành 3 loại theo tỉ lệ vàng thành phần, thường được đo bằng carat (10K, 14K, 18K):

Vàng trắng 10K: hàm lượng vàng chiếm 41,67%

Vàng trắng 14K: hàm lượng vàng chiếm 58,33%

Vàng trắng 18K: hàm lượng vàng chiếm 75%

4. Vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và đồng tạo nên màu sắc vàng hồng giúp các món trang sức trở lên nhẹ nhàng, ngọt ngào nhưng sang trọng.

Vàng hồng cũng chia làm 3 loại 10K, 14K và 18K  với tỷ lệ vàng thành phần như sau:

Vàng hồng 10K: hàm lượng vàng chiếm 41,67%

Vàng hồng 14K: hàm lượng vàng chiếm 58,33%

Vàng hồng 18K: hàm lượng vàng chiếm 75%

5. Vàng tây cũng là hỗn hợp giữa vàng nguyên chất với các kim loại khác. Vàng tây có độ cứng khá cao và có nhiều màu, hầu như được dùng làm trang sức phụ kiện. Vàng tây cũng chia làm các loại vàng 18K, 14K, 10K. Vàng tây dễ bị xỉn màu hay không tùy vào hàm lượng kim loại màu được pha thêm vì vậy trang sức vàng tây cần được đánh bóng thường xuyên.

Vàng tây 10K: hàm lượng vàng chiếm 41,67%

Vàng tây 14K: hàm lượng vàng chiếm 58,33%

Vàng tây 18K: hàm lượng vàng chiếm 75%

6. Vàng Ý có thành phần chủ yếu là bạc nguyên chất kết hợp với các kim loại khác và có nguồn gốc từ Ý (Italy). Vàng Ý có màu trắng bạc sang trọng, lấp lánh với giá bán hợp lý nên trang sức vàng Ý rất được ưa chuộng. Vàng Ý có hai loại: vàng Ý 750 và vàng Ý 925.

Vàng Ý 925: bạc nguyên chất chiếm 92,5% còn lại 7,5% kim loại quý. Loại vàng Ý 925 có đặc trưng mềm nên ít được chế tác thành các trang sức có độ khó cao.

Vàng Ý 750: bạc nguyên chất chiếm 75% còn lại 25% kim loại quý. Loại vàng Ý 750 được sử dụng phổ biến hơn bởi tính cứng phù hợp trong việc chế tác trang sức.

7. Vàng non là loại vàng có hàm lượng vàng rất thấp, không thể đo lường chính xác. Thường các loại vàng <10K như vàng 6K, 8K, 9K đều tính là vàng non. Loại vàng này có giá thành rẻ và mẫu mã đa dạng, sáng bóng nhưng dễ bị xỉn màu sau thời gian sử dụng.

Vàng non thường không được dùng để tích trữ tài sản và tỷ lệ bán lại rất thấp.

8. Vàng mỹ ký còn gọi là vàng hai lớp, nhiều người cũng gọi là vàng giả. Vàng mỹ ký có có lõi làm bằng hợp kim kim loại vonfram, indium, osmium, rhodium và ruthenium, chỉ có lớp ngoài rất mỏng là vàng 18K hoặc 24K. Nếu lõi vàng mỹ ký là vàng non thì sẽ có giá  cao  hơn tuy nhiên rất khó để phân biệt điều này.

Vàng mỹ ký thường được chế tác tinh xảo nhìn như vàng thật nhưng dễ bị xỉn màu sau thời gian sử dụng. Giá vàng mỹ ký rẻ nhất, dễ dàng phù hợp với nhiều người dùng hơn.

Để tìm hiểu thêm về vàng, cùng ngan-hang.com theo dõi bài viết dưới đây:

Vàng – Phần 2: Loại vàng nên chọn để đầu tư và các thương hiệu vàng uy tín tại Việt Nam

Bởi Ngân Hàng

Bài viết mới hơn:
Bài viết cũ hơn: